Hướng dẫn mua ống chịu nhiệt PPR đúng chủng loại – đúng giá dành cho người tiêu dùng?
Công ty TNHH vật tư – xây lắp Thịnh Thành xin gửi đến bạn đọc một số thông tin cơ bản nhằm giúp mọi người mua được ống chịu nhiệt (ống nóng lạnh) PPR đúng chủng loại, đúng giá
1, Tìm hiểu về ống nhựa chịu nhiệt PPR
Ống cấp nước chịu nhiệt PPR là ống dẫn nước làm bằng nhựa Polypropylene Random Copolymers gọi tắt là ống PPR.
Hiện nay trên thị trường phổ biến với các loại ống cấp nước với các chất liệu như kẽm, nhựa PPR, HDPE, PVC. Ống cấp nước chịu nhiệt PPR mới xuất hiện trên thị trường trong thời gian chưa lâu và được biết đến với tên gọi phổ thông là ống nhựa nhựa PPR hay ống nước PPR, nhưng nó đã thu hút được sự quan tâm của số lượng lớn khách hàng, nhà thầu xây dựng nhờ những đặc tính rất ưu việt so với các loại ống nước khác.
Ống cấp nước chịu nhiệt PPR được sản xuất từ nhựa “sạch” nên Châu Âu và các nước tiên tiến trên thế giới đã thay thế toàn bộ ống nhựa PPR cho hệ thống cấp nước.
2, Hướng dẫn mua ống cấp nước chịu nhiệt PPR đúng chủng loại
Thương hiệu
>> Báo giá ống nhựa Tiền Phong
Khi lựa chọn một sản phẩm bất kỳ nói chung và sản phẩm ống nhựa nói riêng thì vấn đề đầu tiên người mua thường hay quan tâm và chú ý đến là thương hiệu. Về mặt thương hiệu thì người tiêu dùng nên ưu tiên các thương hiệu uy tín – phổ biến trên thị trường (như Vinaconex, Bình Minh, Tiền Phong…đối với hàng trong nước và Vesbo…đối với hàng ngoại nhập). Việc chọn các thương hiệu lạ – ít phổ biến cần nhận được sự tư vấn chi tiết từ người bán kết hợp với việc tự tra cứu tìm hiểu thông tin trên mạng để hạn chế tối đa các rủi ro không đáng có về chất lượng ống và hạt nhựa cấu thành, gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước sinh hoạt trong nhà và công trình đang xây dựng hoàn thiện của bạn.
Đặc điểm chung
Ống chịu nhiệt trên thế giới đang sử dụng song song các dạng vật liệu sau: PPR, CPVC, PEX, … Tuy nhiên, tại Việt Nam, phù hợp hơn cả là sử dụng ống chịu nhiệt làm bằng vật liệu PPR (dùng máy hàn nhiệt) hoặc CPVC (dùng keo dán – tương tự như cách thi công với nhựa uPVC). Ống làm bằng vật liệu PEX tuy cũng đã được ứng dụng vào VN khá sớm nhưng dần ít phổ biến vì nhiều lý do khách quan.
Ống nhựa PPR Vinaconex thường có nhiều màu sắc khác nhau, có thể thống kê như sau:
- Màu trắng sữa: Vinaconex thành ống trong ngoài nhẵn mịn, màu sắc đẹp hài hòa
- Màu xanh nước biền: Bình Minh
Trong đó, màu trắng sữa thường được một số nhà sản xuất khác sử dụng nên người tiêu dùng cần kiểm chứng chữ in trên thân ống – phụ kiện để chắc chắn về sản phẩm mình mua về.
Vậy ngoài đặc điểm về màu sắc, việc phân biệt ống chịu nhiệt PPR nào tốt còn có thể dựa vào yếu tố nào? Về mặt kỹ thuật, việc sản xuất vật liệu nhựa PPR (cũng như bất kỳ vật liệu nhựa nào) dựa trên sự phối trộn các thành phần khác nhau theo những tỷ lệ nhất định. Trong các thành phần ấy, có thành phần “đắt tiền hơn” và có thành phần “rẻ tiền hơn”. Về cơ bản, các nhà sản xuất ống kém chất lượng thường tăng tỷ lệ thành phần rẻ tiền trong hỗn hợp phối trộn để đạt mục đích về giá cả – lợi nhuận. Việc làm này bản chất là lợi dụng các “dung sai” về tỷ lệ của các thành phần cấu thành vật liệu nhựa PPR, nhưng vẫn biểu hiện ra bên ngoài là các ống nhựa PPR kém chất lượng thường nhìn trông sáng sáng như nhựa gia dụng thông thường. Kết quả, sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng các loại ống kém chất lượng này cũng sẽ đi xuống theo khi sử dụng chúng làm hệ thống cấp thoát nước trong gia đình của bạn.
Quy cách
Mỗi đường kính ống thường tương ứng với nhiều lựa chọn chiều dày (đi kèm với các cấp áp lực khác nhau). Và mỗi nhà sản xuất lại có số lượng các chiều dày khác nhau với mỗi đường kính ống. Ví dụ, Ống nhựa PPR của Vinaconex hiện cung cấp ống PPR có ống nóng PN16, PN20, PN25 và ống PPR Vinaconex PN10 (phân biệt với cách ghi DN20) ứng với chiều dày là 3,4 mm (ống nóng – PN 20) và 1,9 mm (ống lạnh – PN 10)…
Tóm lại, ngoại trừ các trường hợp người thiết kế/thi công đánh giá được mức độ chiều dày nào là phù hợp với tình huống thực tế, người tiêu dùng mua ống nhựa PPR chịu nhiệt xây nhà nên ưu tiên chọn các chiều dày ứng với cấp áp lực PN 20 (đối với ống nóng) và PN 10 (đối với ống lạnh). Dưới đây, chúng tôi gửi đến bạn đọc một số quy cách ống PPR được sử dụng phổ biến trong thực tế:
.Ống 20 lạnh ==> Ống PPR 20×1,9 mm đối vớiVinaconex – PN 10
.Ống 20 nóng ==> Ống PPR 20×3,4 – PN 20
.Ống 25 lạnh ==> Ống PPR 25×2,3 – PN 10
.Ống 25 nóng ==> Ống PPR 25×4,1 – PN 20
…
Các đường kính – chiều dày ống liệt kê ở trên được gọi là loại được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay, Ví dụ như khi người khách hàng vào cửa hàng chúng tôi hỏi mua một cây ống 20 nóng, chúng tôi sẽ mặc định giao cho khách cỡ ống PPR 20×3,4 ở trên. Chỉ khi có yêu cầu cấp áp lực PN 16 hoặc PN 25, chúng tôi sẽ trao đổi với khách kỹ hơn để giao ống PPR 20×2,8 hoặc 20×4,1 (2 lựa chọn ít phổ biến hơn).
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ –
XÂY LẮP THỊNH THÀNH
Trụ sở công ty: Số 4, ngõ 193/64/18, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tel: (046)-2944.459 – Fax: 04.37815058 – Mobile: 0985.762.299
Website: www.diennuocthinhthanh.com – Email: thinhthanh09.jsc.com@gmail.com
Để được giải đáp chi tiết, chúng tôi chắc chắn, mọi người sẽ nhận được sự tư vấn hợp lý nhất và nhanh nhất. Chúc bạn đọc mua được sản phẩm ưng ý và tốt nhất dành cho việc hoàn thiện căn nhà của bạn.